I. So sánh ván nhựa lót sàn và ván gỗ công nghiệp
1. Điểm giống nhau.
- Cả ván nhựa và ván gỗ công nghiệp điều có giá thành rẻ hơn nhiều so với gỗ tự nhiên.
- Độ bền cao, đa dạng về hoa văn và màu sắc, đều làm nhân tạo nhưng mang vẻ đẹp tự nhiên.
- Cả ván nhựa và ván gỗ công nghiệp đều có thể sử dụng để làm sàn, tường, trần, cửa, tủ, bàn, ghế và nhiều sản phẩm nội thất khác,...
2. Sự khác biệt.
Bên cạnh những đặc điểm giống nhau, ván nhựa lót sàn và ván gỗ công nghiệp cũng có nhiều điểm khác nhau:
Tiêu chí | Ván nhựa lót sàn | Ván gỗ công nghiệp |
---|---|---|
Vật liệu | - Làm từ nhựa PVC hoặc nhựa composite cùng các chất phụ gia kết hợp để để tăng cường khả năng chống thấm nước, chông cháy lan,... | - Làm từ gỗ tự nhiên kết hợp với các chất keo và xử lý để tạo thành các tấm ván lớn hoặc khối gỗ lớn hơn. |
Quy cách |
- Chiều rộng: 33.33cm (3 tấm = 1m) - Chiều dài: Được cắt theo yêu cầu khách hàng. - Độ dày: 2.2cm Tải trọng tấm nhựa: 1m = 4kg, cứ tăng dần lên theo chiều dài. Với cấu trúc tổ ông, tấm nhựa lót sàn chịu lực làm gác lửng, sàn gác có lỗ rỗng tròn rất chắc chắn, chịu lực lên đến 2.000kg/m2. |
- Ván Dăm: [dài x rộng x dày] 2000 (mm) x 1220 (mm) x từ 9 đến 25 (mm) - Ván MDF: [dài x rộng x dày] 2400 (mm) x 1220 (mm) x từ 3 đến 25 (mm) - Ván HDF: [dài x rộng x dày] 2400 (mm) x 2000 (mm) x Từ 6 đến 24 (mm) Lưu ý: mỗi loại sẽ có khoảng 2-3 kích thước, kích thước trên đây là ví dụ tham khảo. |
Cách lắp đặt |
- Thiết kế hai hèm khóa âm - dương, sử dụng keo dáng và chỉ cần ráp hai hèm khóa khớp vào nhau là hoàn thành. * Tỷ lệ quét keo sẽ quyết định trực tiếp đến khả năng kết dính của sàn, vì thế mỗi m2 sàn nên quét khoảng 0.25 - 0.5kg keo là phù hợp nhất. |
- Tương tự ván nhựa, ván gỗ công nghiệp cũng có hai hèm khóa âm - dương tuy nhiên sẽ được lắp ghép bằng cách đủ ổ cắm điện để dùng cho máy cắt và phát sinh nhiều bụi bẩn trong quá trình thi công cắt ráp. * Ước chừng cho mép dưới cánh cửa nhà cách mặt nền một khoảng tối thiểu 15mm đối với sàn dày 8mm và tối thiểu 19mm đối với sàn dày 12mm. |
II. Những ưu và nhược điểm của Ván nhựa lót sàn và ván gỗ công nghiệp.
1. Ván gỗ công nghiệp.
Ván gỗ công nghiệp là vật liệu được tạo ra từ gỗ tự nhiên qua quá trình xử lý kết hợp với các chất keo liên kết để tạo thành các tấm ván lớn hoặc khối gỗ có kích thước lớn hơn. Có nhiều loại ván gỗ công nghiệp như MDF, HDF, MFC, Plywood, Laminate, Veneer, Acrylic, PU, 2K, UV...
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
- Màu sắc phong phú, đa dạng dễ lựa chọn. |
- Không có khả năng chống nước, không thích hợp nơi ẩm ướt. |
- Thi công nhanh chóng với hai hèm khóa âm - dương |
- Tuổi thọ không cao, từ 7 - 10 năm. |
- Đồng bộ màu sắc, không bị mối mọt và chịu lực tốt. |
- Ván gỗ công nghiệp với nhiều loại nhưng hàng sản xuất tại Việt Nam sẽ dao động từ 220.000 - 290.000/m²; đắt hơn so với ván nhựa |
2. Ván nhựa lót sàn chịu lực.
Ván nhựa là vật liệu được sản xuất từ nhựa PVC hoặc nhựa composite, có khả năng chống nước, ẩm, mối mọt và chịu nhiệt độ cao. Nó cũng có sẵn trong nhiều màu sắc và hoa văn khác nhau như gỗ, đá, thảm, tạo nên vẻ đẹp hiện đại và sang trọng.
Ưu điểm |
Nhược điểm |
---|---|
- Chống thấm, chống nước và chống mối mọt; phù hợp với cả những hơi ẩm ướt. |
- Không mang lại cảm giác thoải mái như sàn gỗ tự nhiên. |
- Chống cháy lan, cách điện tốt, giảm ồn hiệu quả; giá thành rẻ hơn ván gỗ công nghiệp. |
- Chống thấm nước nhưng bền mặt cũng dễ bị phai màu hơn so với sàn gỗ tự nhiên; tuổi thọ 10 - 20 năm. |
- Trọng lượng nhẹ, dễ lắp ghép và thi công; màu sắc đa dạng và đồng đều. |
- Gặp khó khăn cho quá trình tháo gỡ. |
Ván nhựa lót sàn gác lửng - giới thiệu tổng quan - thử độ bền - hướng dẫn cách thi công.
III. Những tiêu chí để cân nhắc lựa chọn Ván nhựa hay Ván gỗ công nghiệp.
1. Ngân sách thi công.
- Sàn gỗ công nghiệp: 220.000 - 290.000 VNĐ/M²
- Sàn nhựa lót sàn: 145.000 - 195.000 VNĐ/M²
2. Mục đích sử dụng.
Tùy vào mục đích và điều kiện mà chúng ta sẽ lựa chọn ván nhựa hoặc ván gỗ công nghiệp. Ví dụ, bạn sử dụng trong không gian có độ ẩm cao hoặc tiếp xúc với nước nhiều, ván nhựa sẽ phù hợp hơn do khả năng chống nước và chống ẩm tốt hơn so với một số loại ván gỗ công nghiệp.
Thi công ván nhựa lót sàn gác lửng Slight Module.
3. Đặc tính sản phẩm.
Theo như bảng so sánh ưu và nhược điểm ở trên bạn có thể rút ra được những đặt tính nổi bật của ván nhựa và ván gỗ công nghiệp để từ đó lựa chọn và cân nhắc.
4. Màu sắc và tính thẩm mỹ phù hợp.
Cả ván nhựa và ván gỗ công nghiệp đều có đa dạng màu sắc và hoa văn. Việc lựa chọn có thể dựa trên thiết kế nội thất và sở thích cá nhân về vẻ đẹp và phong cách.
Ngoài ra, khi so sánh ưu và nhược điểm của từng loại vật liệu, điều này cũng có thể giúp quyết định lựa chọn cuối cùng. Ví dụ, ván nhựa có khả năng chống nước tốt, nhẹ và dễ vận chuyển, trong khi ván gỗ công nghiệp có chịu được lực tốt hơn trong một số trường hợp.
IV. Tổng kết.
Việc lựa chọn Ván nhựa lót sàn hay ván gỗ công nghiệp sẽ tùy thuộc vào mục đích sử dụng, ngân sách và các đặc tính sản phẩm có phù hợp với đặc điểm công trình của bạn hay không. Slight Module mong thông qua bài viết này có thể giúp bạn nhận biết được sự khác nhau cơ bản nhất về Ván nhựa và Ván gỗ công nghiệp để từ đó chọn ra cho mình vật liệu phù hợp nhất cho công trình, dự án sắp tới của bạn.
Slight Module, xin được đồng hành cùng nhau!